1. Nguyên
lý và khả năng công nghệ
1
- Nguyên lýGia cồng trên máy phay
Phay là phương pháp gia công cắt gọt dùng dụng cụ nhiều lưỡi cắt là dao phay để
gia công các mặt phẳng và các mặt định hình khác. Phay được thực hiện trên các
loại máy phay. Hai loại máy được sử dụng phổ biến là maý phay ngang và máy phay
đứng. Khi dùng thêm gá lắp có thể thực hiện một số công việc phay trên máy
tiện, máy khoan...
Động học cơ bản khi phay là: Hình 13.26
- Chuyển động chính n (chuyển động cắt): là chuyển động quay tròn của dao phay.
- Chuyển động chạy dao s : là chuyển động tịnh tiến của phôi(bàn máy).
- Chuyển động phụ: vào ra của phôi so với dao phay, chuyển động phân độ…
Động học cơ bản khi phay là: Hình 13.26
- Chuyển động chính n (chuyển động cắt): là chuyển động quay tròn của dao phay.
- Chuyển động chạy dao s : là chuyển động tịnh tiến của phôi(bàn máy).
- Chuyển động phụ: vào ra của phôi so với dao phay, chuyển động phân độ…
Hình 13.26 Các chuyển động khi phay
2 Khả năng công nghệ: Hình 13.27
Phay là phương pháp gia công rất phổ biến, có khả năng công nghệ rất rộng rãi.
Phay dùng phổ biến để gia công mặt phẳng, các loại rãnh phẳng và cong, các dạng mặt định hình, bánh răng các loại, cắt đứt, phay ren..
Phay là phương pháp gia công rất phổ biến, có khả năng công nghệ rất rộng rãi.
Phay dùng phổ biến để gia công mặt phẳng, các loại rãnh phẳng và cong, các dạng mặt định hình, bánh răng các loại, cắt đứt, phay ren..
Phay là phương pháp gia công đạt năng suất cao, đạt được độ chính xác và
độ bóng bề mặt xấp xỉ khi gia công tiện.
Khi phay có thể đạt độ chính xác cấp 11¸ 9, độ bóng đạt Rz 20¸Ra2,5. Trên máy phay độ chính xác cao và dùng dao phay chính xác, có thể đạt độ chính xác, độ bóng cao hơn.
Khi phay có thể đạt độ chính xác cấp 11¸ 9, độ bóng đạt Rz 20¸Ra2,5. Trên máy phay độ chính xác cao và dùng dao phay chính xác, có thể đạt độ chính xác, độ bóng cao hơn.
Trên máy phay
có thể:
+ Phay mặt phẳng bằng dao phay trụ Hình 13.27a
+ Phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu Hình 13.27 b,c
+ Phay rãnh bằng dao phay ngón Hình 13.27 d
+ Phay rãnh bằng dao phay đĩa Hình 13.27e
+
Phay các rãnh định hình Hình 13.27g
+ Phay các mặt định hìnhHình 13.27k
Hình 13.27 Khả năng công nghệ của phay
3.
Máy phay
a)
b)
Hình 13.28 Các
loại máy phay
Các loại
máy phay vạn năng:
+ Máy phay đứng (có trục dao thẳng đứng) Hình 13.28 a
+ Máy phay ngang (có trục dao nằm ngang) Hình 13.28 b
Các loại máy
phay chuyên dùng:`
+ Máy phay lăn răng
+ Máy phay chép hình..
Các loại máy
phay tự động:
4 Các
trang bị gá đặt phôi trên máy phay
1) Êtô song hành
Hình 13.29
Dùng để gá đặt các loại phôi dạng khối hộp
2) Đầu phân độ vạn năng Hình 13.30
Dùng để gá các chi tiết dạng trục, gá khi phay bánh răng, rãnh then...
3) Vấu kẹp Hình 13.31
Phối hợp với bulông và đai ốc để kẹp phôi trên bàn máy hoặc khối V
Eto máy phay
Hình 13.30 Ụ phân độ
Hình 12.31 Các lọai vấu kẹp .
5 Dao phay
Dao phay có rất nhiều loại và phân loại như sau:
1) Theo hình dạng dao: dao phay trụ
(răng thẳng, răng nghiêng), dao phay đĩa, dao phay ngón, dao phay mặt đầu (răng
liền hoặc răng ghép).
2) Theo dạng răng dao: dao phay răng nhọn, dao hớt lưng.
3) Theo công dụng:
+ Dao phay mặt phẳng:
2) Theo dạng răng dao: dao phay răng nhọn, dao hớt lưng.
3) Theo công dụng:
+ Dao phay mặt phẳng:
- Dao phay trụ (răng thẳng, răng nghiêng) Hình 13.32a
- Dao phay mặt đầu.Hình 13.32 b,c
- Dao phay chắp (có mảnh cắt quay) Hình 13.32 h
+ Dao phay
rãnh (phay các loại rãnh):
- Dao phay ngón Hình 13.32 d
- Dao phay đĩa Hình 13.32 e
- Dao phay rãnh định hình Hình 13.32 g
+ Dao phay mặt
định hình: để gia công mặt định hình. Hình 13.32
k
Hình 13.32 Các loại dao phay
6 Phương pháp phay
Có hai phương pháp phay dựa theo chiều quay của dao và hướng tịnh tiến của phôi.
6.1 Phay thuận
Là phương pháp phay mà chiều quay của dao và hướng tịnh tiến của phôi tại điểm tiếp xúc là thuận chiều. Hình 13.33
Hình
13.33 Phay
thuận
Hình
13.34 Phay nghịch
* Ưu điểm:
- Chiều dày cắt thay đổi từ amax amin . Do đó tại thời điểm răng dao bắt đầu cắt không xảy ra sự trượt giữa lưỡi cắt và bề mặt gia công , nên dao đỡ mòn và tuổi bền dao tăng.
- Có thành phần lực cắt Pđ đè phôi xuống bàn máy, tăng khả năng kẹp chặt phôi, giảm rung động.
* Nhược điểm:
- Lúc răng dao chạm vào phôi, vì a = amax nên xảy ra sự va đập làm răng dao dễ mẻ và tăng rung động.
- Thành phần lực cắt Pn đẩy phôi theo phương chạy dao, nên sự tiếp xúc giữa răng vít me kéo bàn máy và đai ốc bàn máy có thể không liên tục làm máy chuyển động giật cục, gây rung động.
6.2 Phay nghịch:
Là phương pháp phay mà chiều quay của dao và hướng tịnh tiến của phôi tại điểm tiếp xúc là ngược chiều.
* Ưu điểm:
- Chiều dày cắt tăng từ amin đến amax, lực cắt cũng tăng dần từ P » 0 đến Pmax nên tránh được rung động do va đập.
- Thành phân lực Pn đẩy phôi ngược phương chạy dao tăng cường sự tiếp xúc ăn khớp ren vít me và đai ốc , tránh được độ dơ và do đó tránh được rung động ở khâu này.
* Nhược điểm:
- Tại thời điểm lưỡi cắt tiếp xúc với phôi thì a = 0 nên xảy ra sự trượt giữa lưỡi cắt và bề mặt gia công. Do đó độ bóng gia công giảm và lưỡi cắt chóng mòn.
- Thành phần lực cắt thẳng đứng Pđ có xu hướng nâng phôi lên, gây ra rung động và làm cho cơ cấu kẹp phức tạp hơn.
* Sử dụng: Do những đặc điểm trên, phương pháp phay nghịch thường dùng khi gia công thô.
- Chiều dày cắt tăng từ amin đến amax, lực cắt cũng tăng dần từ P » 0 đến Pmax nên tránh được rung động do va đập.
- Thành phân lực Pn đẩy phôi ngược phương chạy dao tăng cường sự tiếp xúc ăn khớp ren vít me và đai ốc , tránh được độ dơ và do đó tránh được rung động ở khâu này.
* Nhược điểm:
- Tại thời điểm lưỡi cắt tiếp xúc với phôi thì a = 0 nên xảy ra sự trượt giữa lưỡi cắt và bề mặt gia công. Do đó độ bóng gia công giảm và lưỡi cắt chóng mòn.
- Thành phần lực cắt thẳng đứng Pđ có xu hướng nâng phôi lên, gây ra rung động và làm cho cơ cấu kẹp phức tạp hơn.
* Sử dụng: Do những đặc điểm trên, phương pháp phay nghịch thường dùng khi gia công thô.
7 Các nguyên công phay cơ bản:
7.1 Chuẩn và gá đặt khi phay:
Chuẩn định vị khi phay thường là các mặt phẳng, hoặc mặt phẳng kết hợp với các lỗ định vị.
7.1 Chuẩn và gá đặt khi phay:
Chuẩn định vị khi phay thường là các mặt phẳng, hoặc mặt phẳng kết hợp với các lỗ định vị.
Khi phay các chi tiết dạng trục, phôi có thể được định vị trên các lỗ tâm hoặc
bằng các bề mặt trục ngoài trên khối V bắt chặt trên bàn máy hoặc đồ gá.
Khi phay có phân độ, phôi được truyền động phân độ nhờ mâm cặp 3 chấu ( cỡ nhỏ
và trung bình ) hoặc nhờ tốc kẹp.
7.2 Phay
mặt phẳng:
a) Các biện pháp phay:
* Dùng dao phay trụ ( răng thẳng hoặc răng nghiêng) (hình 13.35).
Dùng các phương pháp phay thuận và phay nghịch để tiến hành phay mặt phẳng . Khi cắt thô bề mặt phôi có vỏ cứng thì dùng phay nghịch . Khi căt tinh với lượng phay nhỏ hoặc cắt kim loại mềm thì dùng phay thuận có hiệu quả hơn.
* Dùng dao phay mặt đầu: ( hình 13.36) dùng có hiệu quả trong sản xuất lớn.
a) Các biện pháp phay:
* Dùng dao phay trụ ( răng thẳng hoặc răng nghiêng) (hình 13.35).
Dùng các phương pháp phay thuận và phay nghịch để tiến hành phay mặt phẳng . Khi cắt thô bề mặt phôi có vỏ cứng thì dùng phay nghịch . Khi căt tinh với lượng phay nhỏ hoặc cắt kim loại mềm thì dùng phay thuận có hiệu quả hơn.
* Dùng dao phay mặt đầu: ( hình 13.36) dùng có hiệu quả trong sản xuất lớn.
Hình
13.35 Phay bằng dao phay
trụ
Hình 12.36 Phay bằng dao phay mặt đầu
7.3 Phay rãnh
+ Các rãnh vuông hoặc chữ nhật được phay bằng dao phay đĩa 3
mặt (Hình 12.37)
+ Các rãnh định hình (mang
cá, đuôi én..) được phay bằng dao định hình (Hình 12.38)
Hình 12.37 Phay rãnh vuông
Hình 12.38 Phay rãnh mang cá
7.4 Phay rãnh then
Các rãnh then trên trục (then bằng, then bán nguyệt, then hoa...) thường được phay sau khi tiện hoặc mài
- Phay bằng dao phay đĩa 3 mặt:: dùng để phay then bằng, then bán nguyệt, then hoa.(Hình 13.39)
Phương pháp này đạt năng suất cao, nhưng độ chính xác kém vì chiều rộng rãnh then thường bị rộng do trục gá dao không cứng vững gá dao không thẳng góc tâm trục, mài dao không chính xác.thường dùng để phay then hoa, then bán nguyệt
- Phay rãnh then bằng dao phay ngón: phay then bằng, then hoa (Hình 13.40)
+ Dùng dao phay ngón thông thường: dao không có lưỡi cắt mặt đầu nên không tiến dao dọc trục dao được. Vì vậy cần khoan mồi trước một lỗ có đường kính bằng chiều rộng rãnh then.
+ Dùng dao phay ngón chuyên dùng ( dao đuôi cá ) ( Hình 13.41): Dao có lưỡi cắt mặt đầu, do đó không phải khoan mồi trước.
Hình 13.39 Phay rãnh bằng dao 3 mặt
Hình
13.40 Phay rãnh bằng dao đuôi én
Hình 13.41 Phay rãnh bằng dao phay ngón
7.5 Phay then hoa
* Trong điều kiện sản xuất thông thường, có thể phay theo 2 bước sau
- Phay 2 mặt bên bằng dao phay đĩa 3 mặt.
- Phay phần mặt trụ trong.
* Trong điều kiện sản xuất loại lớn: có thể phay theo 1 trong 2 phương án sau:
- Phay đồng thời hai mặt bên và hình trụ trong bằng dao phay định hình thiết kế cho phay then hoa.
- Phay lăn then hoa: dùng dao phay lăn then hoa gia công theo nguyên lý bao hình.
7.6 Phay bánh răng, thanh răng
* Trong điều kiện sản xuất thông thường ( đơn chiếc, loạt nhỏ và không yêu cầu độ chính xác cao ): dùng dao phay môđun có lưỡi cắt dạng rãnh răng ( Hình 12-42 ).Cắt từng rãnh răng, sau đó phân độ một góc 360o /z rồi cắt cho đến hết.
* Trong điều kiện sản xuất loạt lớn: Dùng phương pháp phay lăn răng theo nguyên lý bao hình. Cơ sở của phương pháp này là nhắc lại sự ăn khớp truyền động cưỡng bức theo kiểu các bộ truyền bánh răng – bánh răng hoặc bánh răng – thanh răng mà trong đó một đóng vai trò của dao một đóng vai trò của phôi.
7.5 Phay then hoa
* Trong điều kiện sản xuất thông thường, có thể phay theo 2 bước sau
- Phay 2 mặt bên bằng dao phay đĩa 3 mặt.
- Phay phần mặt trụ trong.
* Trong điều kiện sản xuất loại lớn: có thể phay theo 1 trong 2 phương án sau:
- Phay đồng thời hai mặt bên và hình trụ trong bằng dao phay định hình thiết kế cho phay then hoa.
- Phay lăn then hoa: dùng dao phay lăn then hoa gia công theo nguyên lý bao hình.
7.6 Phay bánh răng, thanh răng
* Trong điều kiện sản xuất thông thường ( đơn chiếc, loạt nhỏ và không yêu cầu độ chính xác cao ): dùng dao phay môđun có lưỡi cắt dạng rãnh răng ( Hình 12-42 ).Cắt từng rãnh răng, sau đó phân độ một góc 360o /z rồi cắt cho đến hết.
* Trong điều kiện sản xuất loạt lớn: Dùng phương pháp phay lăn răng theo nguyên lý bao hình. Cơ sở của phương pháp này là nhắc lại sự ăn khớp truyền động cưỡng bức theo kiểu các bộ truyền bánh răng – bánh răng hoặc bánh răng – thanh răng mà trong đó một đóng vai trò của dao một đóng vai trò của phôi.
7.7
Phay các mặt định hình
Dùng dao phay định hình để phay (Hình
13.43)
Các mặt định hình cần có độ chính xác và độ
bóng bề mặt cao được gia công trên các máy NC hoặc CNC
Hình 13.42 Phay bánh
răng
Hình 13.43 Phay các mặt định hình
Cần thêm thông tin chi
tiết quý khách vui lòng liên hệ:
- Nhà phân phối máy cơ khí và dụng cắt RUKO-ĐỨC
tại Việt Nam
Nhà phân phối độc quyền Dao phay ngón Karnasch-Đức tại Việt Nam
Chuyên bán buôn, bán
lẻ Dao phay ngón Germany, Dao phay ngón Hàn Quốc, Dao phay ngón Đài Loan.
Nhận làm dao phay ngón
đặc biệt theo yêu cầu bán buôn, bán lẻ
Công ty Cp Thương Mại
và sản xuất Thiết Bị Công Nghiệp Anh Phát.
Địa chỉ: Lai Xá – Kim
Chung – Hoài Đức – Hà Nội
Điện Thoại:
04.33661551
Fax: 04.33661553
Hotline: 0912.04.32.39 / 0977.947.107
Skyper: dtthuy88
http://daophayngon.mov.mn/
0 nhận xét:
Đăng nhận xét